Thông tư 24/2025/TT-BQP

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 174/2021/TT-BQP
ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ tr
ưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất l
ượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng

______________

 

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng.

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng

1. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng các dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư; do người đứng đầu doanh nghiệp quốc phòng quyết định đầu tư.

2. Việc quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình quốc phòng loại A quy định tại Thông tư này thực hiện theo Quy chế xây dựng công trình chiến đấu”.

2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tưng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng các dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư; do người đứng đầu doanh nghiệp quốc phòng quyết định đầu tư”.

3. Bổ sung Điều 2a vào sau Điều 2 như sau:

“Điều 2a. Giải thích t ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng là Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật;

2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, doanh nghiệp quốc phòng là Cục Hậu cần – Kỹ thuật (Cục Hậu cần) hoặc cơ quan thuộc quyền được giao quản lý xây dựng (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị);

3. Doanh nghiệp quốc phòng là doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng hoặc kết hp kinh tế với quốc phòng theo quy định tại khoản 5 Điều 217 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.”.

4. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

“Điều 3a. Phân loại, phân cấp, phân nhóm công trình

1. Phân loại công trình quốc phòng

Công trình quốc phòng là công trình có kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một công trình độc lập hoặc một tổ hp các công trình) phục vụ cho mục đích quốc phòng, bao gồm:

a) Công trình loại A là công trình quốc phòng phục vụ nhiệm vụ tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc, quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự s 25/2023/QH15;

b) Công trình loại B là công trình quốc phòng phục vụ nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập của lực lượng quân đội và dân quân tự vệ, quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;

c) Công trình loại C là công trình quốc phòng phục vụ cất trữ, sửa chữa, tiêu hủy vũ khí, đạn dược, trang bị, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất các sản phẩm quốc phòng, quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;

d) Công trình loại D là công trình quốc phòng phục vụ sinh hoạt, học tập, làm việc thường xuyên của quân đội và các nhiệm vụ khác, không bao gồm các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản này, quy định tại đim a khoản 5 Điều 5 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

2. Phân cấp, phân nhóm công trình phục vụ quốc phòng được sử dụng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng trong Bộ Quốc phòng, cụ thể như sau:

a) Nhóm công trình quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; quy định của Chính phủ về phân nhóm công trình quốc phòng;

b) Cấp công trình loại C, loại D được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Phụ lục II Thông tư số 174/2021/TT-BQP.”.

5. Sửa đổi khoản 5 Điều 9 như sau:

“5. Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng và quyết toán hp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.”.

6. Bổ sung khoản 1a, khoản 1b vào sau khoản 1 Điều 10 như sau:

1a. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công

a) Cơ quan chuyên môn về xây dng Bộ Quốc phòng kiểm tra công trình loại B, loại C, loại D thuộc các dự án do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư; công trình loại B nhóm 1 do Tổng Tham mưu trưởng quyết định đầu tư; công trình loại C, loại D cp II trở lên thuộc dự án do người đứng đầu doanh nghiệp quốc phòng quyết định đầu tư;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị kiểm tra các công trình thuộc phạm vi quản lý, bao gồm các công trình quy định tại điểm a khoản này.

1b. Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành

a) Cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư thành lập bộ phận độc lập với ban quản lý dự án (bộ phận quản lý dự án) kiểm tra, làm cơ sở ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình. Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra; chủ đầu tư chỉ được đề nghị một cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra đối với các công trình thuộc dự án;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị tham gia kiểm tra công trình thuộc các dự án phục vụ quốc phòng do địa phương quyết định đầu tư. .

7. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 21 như sau:

“a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, người đng đu doanh nghiệp quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp xác định vi phạm và thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư và các bên liên quan;”.

8. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 22 như sau:

“a) Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung và thay thế một số phụ lục, mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 174/2021/TT-BQP

1. Bãi bỏ Điều 4, Điều 6, Điều 7, khoản 1 Điều 10.

2. Bãi bỏ; thay thế phụ lục, mẫu biểu.

a) Thay thế Mẫu số 02, 05, 06 Phụ lục III bằng Mẫu số 02, 05, 06 kèm theo Thông tư này.

b) Bãi bỏ Phụ lục I, Mẫu số 04 Phụ lục III.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Loại, cấp, nhóm của công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyết định đầu tư dự án.

2. Công trình xây dựng khởi công trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Thông tư số 174/2021/TT-BQP, chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kim tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thì thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Thông tư này; trường hợp công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng t chức kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thì cơ quan này tiếp tục thực hiện.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2025.

2. Trường hợp văn bản viện dẫn trong Thông tư này được sửa đi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chủ nhiệm Tng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *